Tra cứu nhanh CMND và thẻ căn cước của tỉnh/thành:
Chứng minh nhân dân, hay Thẻ Căn cước Công dân (tên chính thức), còn gọi là Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh thư nhân dân, thẻ căn cước (hiếm gặp), trong khẩu ngữ hay được gọi tắt là chứng minh thư hoặc giấy chứng minh là một loại giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam, trong đó có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đặc điểm căn cước, lai lịch của người được cấp. Tương đương như thẻ căn cước hay thẻ nhận dạng cá nhân tại những quốc gia khác.
Bắt đầu từ năm 2016, Chứng minh nhân dân chính thức được thay bằng Căn cước Công dân trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Tuy nhiên, tại công an cấp tỉnh, cấp huyện vẫn thực hiện các thủ tục cấp mới, cấp đổi và cấp lại giấy Chứng minh nhân dân đến ngày 30 tháng 10 năm 2017 chính thức được bãi bỏ.
Tại Việt Nam, số CMND là một số 9 chữ số. Các đầu số khác nhau được chia cho các cơ quan công An của các tỉnh thành khác nhau. Vì vậy, số CMND không nhất thiết là cố định đối với mỗi người. Nếu chuyển hộ khẩu hoặc thay đổi địa chỉ thường trú tới tỉnh/thành phố khác và cần cấp lại CMND, số CMND mới sẽ có đầu số hoàn toàn khác. Việc này gây ra rất nhiều phiền toái đặc biệt là khi số CMND được sử dụng trong rất nhiều tài liệu như Đăng ký nhà, ô tô, xe máy, đăng ký kinh doanh, hộ chiếu, hộ khẩu v.v...
Về nguyên tắc, số CMND là duy nhất. Tuy vậy, năm 2007 đã xảy ra trường hợp hi hữu là có tới 50000 số CMND thuộc tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu bị trùng với tỉnh Đồng Nai. Đây là các số CMND thuộc dải số từ 271450001 đến số 271500000. Nguyên nhân do dải số trên được cấp cho Bà Rịa - Vũng Tàu khi thành lập đặc khu Vũng Tàu - Côn Đảo năm 1979 nhưng tỉnh Đồng Nai vẫn tiếp tục sử dụng.
Mã tỉnh/thành phố của số CMND cũ
0x | 1x | 2x | 3x |
---|---|---|---|
TP Hà Nội 01 | Quảng Ninh 10 | Quảng Nam 20 | Long An 30 |
TP Hồ Chí Minh 02 | Hà Tây 11 (cũ) | TP Đà Nẵng 20 | Tiền Giang 31 |
TP Hải Phòng 03 | Hòa Bình 11 | Quảng Ngãi 21 | Tiền Giang 31 |
Điện Biên 04 | Bắc Giang 12 | Bình Định 21 | Bến Tre 32 |
Lai Châu 04 | Bắc Ninh 12 | Khánh Hòa 22 | Vĩnh Long 33 |
Sơn La 05 | Phú Thọ 13 | Phú Yên 22 | Trà Vinh 33 |
Lào Cai 06 | Vĩnh Phúc 13 | Gia Lai 230-231 | Đồng Tháp 34 |
Yên Bái 06 | Hải Dương, Hưng Yên 14 | Kon Tum 23 | An Giang 35 |
Hà Giang 07 | Thái Bình 15 | Đắc Lắc 24 | TP Cần Thơ 36 |
Tuyên Quang 07 | Nam Định 16 | Đắc Nông 245 | Hậu Giang 36 |
Lạng Sơn 08 | Hà Nam 16 | Lâm Đồng 25 | Sóc Trăng 36 |
Thái Nguyên 090-091 | Ninh Bình 16 | Ninh Thuận 26 | Kiên Giang 37 |
Bắc Kạn 095 | Thanh Hóa 17 | Bình Thuận 26 | Cà Mau 38 |
Cao Bằng 08 | Nghệ An 18 | Đồng Nai 27 | Bạc Liêu 38 |
Hà Tĩnh 18 | Bà Rịa-Vũng Tàu 27 | Cà Mau 38 | |
Quảng Bình 19 | Bình Dương 280-281 | ||
Quảng Trị 19 | Bình Phước 285 | ||
Thừa Thiên-Huế 19 | Tây Ninh 29 |
Mã tỉnh/thành phố của số căn cước công dân (CCCD) mới[7]
Căn cước công dân là hình thức mới của giấy chứng minh nhân dân - một loại thẻ căn cước ở Việt Nam, bắt đầu cấp phát và có hiệu lực từ năm 2016.[1] Theo luật của nước này, người từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp thẻ căn cước công dân.
Mặt trước của thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin bằng tiếng Việt (có ngôn ngữ phụ là tiếng Anh)[4]:
- Ảnh người được cấp;
- Số thẻ;
- Họ và tên khai sinh;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Quốc tịch;
- Quê quán, nơi thường trú;
- Ngày, tháng, năm hết hạn.
Mặt sau thẻ có:
- Bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa;
- Vân tay, đặc điểm nhân diện của người được cấp thẻ;
- Ngày, tháng, năm cấp thẻ;
- Họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ;
- Dấu của cơ quan cấp thẻ.
Số thẻ căn cước công dân đồng thời cũng là số định danh cá nhân. Mỗi công dân sẽ được cấp một mã số định danh cá nhân riêng, không lặp lại. Thẻ căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
Nghị định 137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Căn cước công dân đã quy định số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.
0x | 1x | 2x | 3x | 4x | 5x | 6x | 7x | 8x | 9x |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
00 - Dự trữ | 10 - Lào Cai | 20 - Lạng Sơn | 30 - Hải Dương | 40 - Nghệ An | 50 - Dự trữ | 60 - Bình Thuận | 70 - Bình Phước | 80 - Long An | 90 - Dự trữ |
01 - TP Hà Nội | 11 - Điện Biên | 21 - Dự trữ | 31 - TP Hải Phòng | 41 - Dự trữ | 51 - Quảng Ngãi | 61 - Dự trữ | 71 - Dự trữ | 81 - Dự trữ | 91 - Kiên Giang |
02 - Hà Giang | 12 - Lai Châu | 22 - Quảng Ninh | 32 - Dự trữ | 42 - Hà Tĩnh | 52 - Bình Định | 62 - Kon Tum | 72 - Tây Ninh | 82 - Tiền Giang | 92 - TP Cần Thơ |
03 - Dự trữ | 13 - Dự trữ | 23 - Dự trữ | 33 - Hưng Yên | 43 - Dự trữ | 53 - Dự trữ | 63 - Dự trữ | 73 - Dự trữ | 83 - Bến Tre | 93 - Hậu Giang |
04 - Cao Bằng | 14 - Sơn La | 24 - Bắc Giang | 34 - Thái Bình | 44 - Quảng Bình | 54 - Phú Yên | 64 - Gia Lai | 74 - Bình Dương | 84 - Trà Vinh | 94 - Sóc Trăng |
05 - Dự trữ | 15 - Yên Bái | 25 - Phú Thọ | 35 - Hà Nam | 45 - Quảng Trị | 55 - Dự trữ | 65 - Dự trữ | 75 - Đồng Nai | 85 - Dự trữ | 95 - Bạc Liêu |
06 - Bắc Kạn | 16 - Dự trữ | 26 - Vĩnh Phúc | 36 - Nam Định | 46 - Thừa Thiên-Huế | 56 - Khánh Hòa | 66 - Đắk Lắk | 76 - Dự trữ | 86 - Vĩnh Long | 96 - Cà Mau |
07 - Dự trữ | 17 - Hòa Bình | 27 - Bắc Ninh | 37 - Ninh Bình | 47 - Dự trữ | 57 - Dự trữ | 67 - Đắk Nông | 77 - Bà Rịa-Vũng Tàu | 87 - Đồng Tháp | 97 - Dự trữ |
08 - Tuyên Quang | 18 - Dự trữ | 28 - Dự trữ
(trước đây là Hà Tây cũ) |
38 - Thanh Hóa | 48 - TP Đà Nẵng | 58 - Ninh Thuận | 68 - Lâm Đồng | 78 - Dự trữ | 88 - Dự trữ | 98 - Dự trữ |
09 - Dự trữ | 19 - Thái Nguyên | 29 - Dự trữ | 39 - Dự trữ | 49 - Quảng Nam | 59 - Dự trữ | 69 - Dự trữ | 79 - TP Hồ Chí Minh | 89 - An Giang | 99 - Dự trữ |
(wikipedia)
Có thể bạn quan tâm:
Bạn cần quản lý thu chi trên smartphone, quản lý tài chính cá nhân trên smartphone, quản lý tài chính gia đình trên smartphone, quan lý thanh khoản hợp đồng trên smartphone... ? Cài đặt hoàn toàn miễn phí và an toàn TẠI ĐÂY >>